itprofes
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Exchange Server (Phần 13)

Go down

Exchange Server (Phần 13) Empty Exchange Server (Phần 13)

Bài gửi  admin 18/6/2010, 4:17 pm

Bài viết liên quan: Exchange Server (Phần 12)



Backup and Restore

Trong 70-290 chúng ta đã biết sử dụng Backup & Restore bằng Windows Backup của Microsoft, nhưng sau khi hệ thống bạn được cài Exchange thì trong Windows Backup sẽ xuất hiện thêm mục Microsoft Exchange Server đây chính là tùy chọn để bạn Backup toàn bộ các Storage của Microsoft Exchange

Bây giờ tôi tiến hành Backup toàn bộ Database của Exchange

Exchange Server (Phần 13) 20081229-194719-gf

Chọn Start Backup để tiến hành Backup

Exchange Server (Phần 13) 20081229-194745-gf

Bây giờ tôi sẽ tiến hành tác động lên các Database của Exchange sao cho các Database này hoàn toàn bị hỏng. Trước hết vì Database đang được Exchange sử dụng (Mounted) ta phải tiến hành Dismount nó thì mới có thể tác động đến Dbatabase được

Giả sử trong bài tôi Dismount Database Mailbox Database

Exchange Server (Phần 13) 20081229-195006-gf

Vào nơi đặt Mailbox Database của Exchange là C:Programs FilesMicrosoftExchange ServerMailboxFirst Storage Group

Mở file Mailbox Database.edb bằng Notepad và thêm đại nội dung gì tùy thích vào đây và Save lại

Exchange Server (Phần 13) 20081229-195154-gf

Trở lại Database Management Mount lại Mailbox Database

Exchange Server (Phần 13) 20081229-195236-gf

Sẽ thấy Exchange báo lỗi là Database đã bị hỏng rồi

Exchange Server (Phần 13) 20081229-195246-gf

Vào gccom1 check mail thử cũng thấy báo lỗi do không thể truy cập Database

Exchange Server (Phần 13) 20081229-195357-gf

Bây giờ ta tiến hành Restore lại Database cho Exchange bằng Windows Backup bằng cách chọn Database cần Restore và nhấp Start Restore

Exchange Server (Phần 13) 20081229-195446-gf

Windows sẽ yêu cầu bạn chỉ định ổ đĩa chứa các file tạm để Backup cho Exchange, ví dụ tôi chọn ổ đĩa C:

Chọn 2 lựa chọn bên dưới là Last Restore Set và Mount Database After Restore

Exchange Server (Phần 13) 20081229-195505-gf

Vào lại gccom1 thấy đăng nhập thành công và Email không bị ảnh hưởng gì.

Nhận xét:

Với cách làm trên ta đã Restore lại toàn bộ Database của Exchange có nghĩa là toàn bộ Mailbox trong này sẽ được trả lại trạng thái khi tạo Backup.

Như vậy điểm yếu ở đây là không may một User nào đó làm mất Email thì vô tình ta đã Restore cho toàn bộ User và chưa kể là trên thực tế Database này có thể lên đến hàng trăm GB nên việc Restore này kể ra không khả thi

Vậy làm thế nào để khi một User nào đó làm mất Mail mà ta Restore chỉ duy nhất User đó mà thôi các User khác không bị ảnh hưởng. Để làm được điều này ta phải ứng dụng công cụ Database Recovery của Exchange

Exchange Server (Phần 13) 20081229-195507-gf

Bây giờ giả sử gccom2 lỡ xóa mất một khối lượng Email trong Inbox của mình và có nhu cầu Restore lại các Email này.

Exchange Server (Phần 13) 20081229-195652-gf

Như vậy nếu chọn cách Backup như trên thì ta sẽ không thể tác động lên mỗi User gccom2 này được mà phải tạo một Recovery Storage Group khi đó cơ chế backup sẽ diễn ra như sau:

1/ Từ file Backup sẽ không Restore đè lên Mailbox Database nữa mà sẽ được Restore sang Recovery Storage Group

2/ Từ Recovery Storage Group ta sẽ chọn lựa các Mailbox cần Restore và Restore sang Mailbox Database

Như vậy với mô hình này công việc Restore sẽ nhanh và triệt để hơn nhiều so với mô hình trước đó

Exchange Server (Phần 13) 20081231-145032-gf

Để tạo Recovery Storage Group bạn chọn mục Database Recovery Management trong Toolbox của Exchange

Exchange Server (Phần 13) 20081229-195654-gf

Màn hình Troubleshooting Assistant bạn chọn Go to Wencome screen

Exchange Server (Phần 13) 20081229-195754-gf

Đặt tên cho Task này

Server name: tên Exchange Server

Domain controller name: tên DC Server

Nhưng do trong bài chúng ta cài EX lên ngay máy DC vì vậy 2 giá trị này đều là server.gccom.net sau đó nhấp Next

Exchange Server (Phần 13) 20081229-195914-gf

Chọn tiếp Create a recovery storage group để tạo Recovery Storage Group

Exchange Server (Phần 13) 20081229-200112-gf

Chọn Database để tạo Recovery Storage Group

Exchange Server (Phần 13) 20081229-200145-gf

Chọn Create the recovery storage group

Exchange Server (Phần 13) 20081229-200216-gf

Màn hình báo Successfully created the recovery storage group cho biết quá trình tạo Recovery Storage Group hoàn tất

Exchange Server (Phần 13) 20081229-200257-gf

Tiếp tục chọn Go back to task center

Exchange Server (Phần 13) 20081229-200316-gf

Bây giờ ta tiến hành Restore file Backup sang Recovery Storage Group bằng cách chọn Mount or dismount database in the recovery storage group

Exchange Server (Phần 13) 20081229-200351-gf

Chọn Database cần Mount và nhấp Mount selected database

Exchange Server (Phần 13) 20081229-200419-gf

Đến đây ta đã hoàn tất Restore file Backup sang Recovery Storage Group

Bây giờ ta tiến hành công việc tùy chọn Mailbox nào cần Restore để Restore sang Mailbox Database của Exchange

Chọn Merge or copy mailbox contents

Exchange Server (Phần 13) 20081229-200455-gf

Chọn Mailbox Database và nhập Gather merge information

Exchange Server (Phần 13) 20081229-200524-gf

Tiếp tục chọn Next

Exchange Server (Phần 13) 20081229-200632-gf

Chọn Perform pre-merge tasks

Exchange Server (Phần 13) 20081229-200657-gf

Màn hình Matched mailboxes sẽ liệt kê toàn bộ Mailbox có trong Mailbox Database tuy nhiên do ta chỉ cần Restore Mail cho gccom2 mà thôi nên tại đây ta chỉ check ô gccom2.

Nhấp vào Perform merge actions để Restore Mail cho gccom2

Exchange Server (Phần 13) 20081230-162909-gf

Vào lại gccom2 thấy Email đã được phục hồi trong khi các Mailbox của các User khác không bị ảnh hưởng gì

Exchange Server (Phần 13) 20081230-162913-gf

Như vậy chúng ta đã hoàn tất Restore Mail cho User khi lỡ làm mất nhưng với điều kiện là User đó vẫn tồn tại

Bây giờ giả sử vì một lý do nào đó ta lỡ xóa mất luôn User Mailbox gccom2 thì mọi việc đã trở nên khác rồi. Cho dù ta có tạo lại một User Mailbox gccom2 mới đi nữa thì hệ thống vẫn xem gccom2 trước kia và gccom2 mới tạo là 2 User hoàn toàn khác nhau vì chúng hoàn toàn khác SID rồi (Xem lại bài Backup & Restore trong 70-290)

Bây giờ tôi tiến hành xóa toàn bộ User Account và Mail của gccom2 và thực hiện thao tác Restore lại như sau:

Đầu tiên tôi xóa User Account và Mail của gccom2 bằng cách bật Exchange Power Shell lên nhập lệnh

?View Code PHP
1
Remove-Mailbox -Identity "GCCOMgccom2" -Permanent $True

Exchange Server (Phần 13) 20081230-163826-gf

Và phải đảm bảo rằng trong EX cũng không còn tồn tại Mailbox gccom2

Exchange Server (Phần 13) 20081230-163828-gf

Tiếp đến ta phải tạo lại một Account Mailbox mới cho gccom2 giả sử tôi đặt tên nó là Restore gccom2 có User Login/Pass là Restoregccom2/123

Exchange Server (Phần 13) 20081230-163952-gf

Tại Exchange Power Shell nhập lệnh
Restore-Mailbox -RSGMailbox gccom2 -RSGDatabase “SERVERRecovery Storage GroupMailbox Database” -Identity Restoregccom2 -TargetFolder “OldMail”

Exchange Server (Phần 13) 20081230-165617-gf

Màn hình Restore Mail của gccom2 sang Restoregccom2

Exchange Server (Phần 13) 20081230-165639-gf

Check Mail Restore gccom2 sẽ thấy có thư mục mang tên Oldmail chứa toàn bộ Email gccom2 trước đó

Exchange Server (Phần 13) 20081230-165832-gf
admin
admin
Thiếu Úy III
Thiếu Úy III

Tổng số bài gửi : 627
Diem : 6744
Thank : 4
Join date : 24/03/2010
Đến từ : Bỉm Sơn - Thanh hóa

https://itprofes.forumvi.com

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết